Thực đơn
Chicago Địa lýChicago nằm ở đông bắc bộ tiểu bang Illinois, trên bờ tây nam của hồ Michigan. Đây là thành phố chính của vùng đô thị Chicago tại Trung Tây Hoa Kỳ và vùng Ngũ Đại Hồ. Chicago nằm trên một đường phân thủy lục địa tại điểm Chuyển tải Chicago, nối lưu vực sông Mississippi và lưu vực Ngũ Đại Hồ. Thành phố nằm bên hồ nước ngọt Michigan rộng lớn, và hai sông là sông Chicago qua trung tâm và sông Calumet chảy qua vùng công nghiệp South Side.[42][43] Lịch sử và kinh tế của Chicago gắn chặt với hồ Michigan. Phần lớn vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy của khu vực trước đây sử dụng sông Chicago, song hiện nay các tàu to chở hàng trên hồ sử dụng cảng Lake Calumet tại South Side. Hồ Michigan giúp điều hòa khí hậu cho Chicago; khiến cho các khu phố ven hồ có chút ấm hơn vào mùa đông và mát hơn vào mùa hạ.[44]
nhà hải đăng cảng ChicagoĐộ dốc tổng thể của trung tâm thành phố, các khu vực được xây dựng, là tương đối phù hợp do bằng phẳng tự nhiên, ít có khác biệt giữa các nơi. Cao độ mặt đất bình quân là 579 ft (176 m) trên mực nước biển. Các điểm thấp nhất nằm dọc theo bờ hồ với cao độ 578 ft (176 m), còn điểm cao nhất là đỉnh băng tích Blue Island có cao độ 672 ft (205 m) ở xa về phía nam.[45]
Một tên gọi không chính thức của toàn bộ vùng đô thị Chicago là "Chicagoland". Không có định nghĩa chính xác cho "Chicagoland", song nó thường có nghĩa là gọi chung thành phố cùng các khu ngoại ô. Báo Chicago Tribune xác định thuật ngữ này gồm có thành phố Chicago, phần còn lại của quận Cook, và tám quận lân cận thuộc tiểu bang Illinois: Lake, McHenry, DuPage, Kane, Kendall, Grundy, Will và Kankakee, và ba quận thuộc tiểu bang Indiana: Lake, Porter và LaPorte.[46]
Dữ liệu khí hậu của Chicago (sân bay Midway), trung bình 1981–2010, cực độ 1928−nay | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °F (°C) | 67 (19) | 75 (24) | 86 (30) | 92 (33) | 102 (39) | 107 (42) | 109 (43) | 102 (39) | 101 (38) | 94 (34) | 81 (27) | 72 (22) | 109 (43) |
Trung bình cao °F (°C) | 31.5 (−0.3) | 35.8 (2.1) | 46.8 (8.2) | 59.2 (15.1) | 70.2 (21.2) | 79.9 (26.6) | 84.2 (29.0) | 82.1 (27.8) | 75.3 (24.1) | 62.8 (17.1) | 48.6 (9.2) | 35.3 (1.8) | 59,4 (15,2) |
Trung bình thấp, °F (°C) | 18.2 (−7.7) | 21.7 (−5.7) | 30.9 (−0.6) | 41.7 (5.4) | 51.6 (10.9) | 62.1 (16.7) | 67.5 (19.7) | 66.2 (19.0) | 57.5 (14.2) | 45.7 (7.6) | 34.5 (1.4) | 22.7 (−5.2) | 43,5 (6,4) |
Thấp kỉ lục, °F (°C) | −25 (−32) | −20 (−29) | −7 (−22) | 10 (−12) | 28 (−2) | 35 (2) | 46 (8) | 43 (6) | 34 (1) | 20 (−7) | −3 (−19) | −20 (−29) | −25 (−32) |
Giáng thủy inch (mm) | 2.06 (52.3) | 1.94 (49.3) | 2.72 (69.1) | 3.64 (92.5) | 4.13 (104.9) | 4.06 (103.1) | 4.01 (101.9) | 3.99 (101.3) | 3.31 (84.1) | 3.24 (82.3) | 3.42 (86.9) | 2.57 (65.3) | 39,09 (992,9) |
Lượng tuyết rơi inch (cm) | 11.5 (29.2) | 9.1 (23.1) | 5.4 (13.7) | 1.0 (2.5) | trace | 0.0 (0) | 0.0 (0) | 0.0 (0) | 0.0 (0) | 0.1 (0.3) | 1.3 (3.3) | 8.7 (22.1) | 37,1 (94,2) |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.01 in) | 10.7 | 8.8 | 11.2 | 11.1 | 11.4 | 10.3 | 9.9 | 9.0 | 8.2 | 10.2 | 11.2 | 11.1 | 123,1 |
Số ngày tuyết rơi TB (≥ 0.1 in) | 8.1 | 5.5 | 3.8 | 0.7 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 1.8 | 6.7 | 26,7 |
Nguồn: NOAA[47][48][49] WRCC[50] |
Dữ liệu khí hậu của Chicago (sân bay quốc tế O'Hare), trung bình 1981–2010, cực độ 1871–nay | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °F (°C) | 67 (19) | 75 (24) | 88 (31) | 91 (33) | 98 (37) | 104 (40) | 105 (41) | 102 (39) | 101 (38) | 94 (34) | 81 (27) | 71 (22) | 105 (41) |
Trung bình cao °F (°C) | 31.0 (−0.6) | 35.3 (1.8) | 46.6 (8.1) | 59.0 (15.0) | 70.0 (21.1) | 79.7 (26.5) | 84.1 (28.9) | 81.9 (27.7) | 74.8 (23.8) | 62.3 (16.8) | 48.2 (9.0) | 34.8 (1.6) | 59,1 (15,1) |
Trung bình thấp, °F (°C) | 16.5 (−8.6) | 20.1 (−6.6) | 29.2 (−1.6) | 38.8 (3.8) | 48.3 (9.1) | 58.1 (14.5) | 63.9 (17.7) | 62.9 (17.2) | 54.3 (12.4) | 42.8 (6.0) | 32.4 (0.2) | 20.7 (−6.3) | 40,8 (4,9) |
Thấp kỉ lục, °F (°C) | −27 (−33) | −21 (−29) | −12 (−24) | 7 (−14) | 27 (−3) | 35 (2) | 45 (7) | 42 (6) | 29 (−2) | 14 (−10) | −2 (−19) | −25 (−32) | −27 (−33) |
Giáng thủy inch (mm) | 1.73 (43.9) | 1.79 (45.5) | 2.50 (63.5) | 3.38 (85.9) | 3.68 (93.5) | 3.45 (87.6) | 3.70 (94) | 4.90 (124.5) | 3.21 (81.5) | 3.15 (80) | 3.15 (80) | 2.25 (57.2) | 36,89 (937) |
Lượng tuyết rơi inch (cm) | 10.8 (27.4) | 9.1 (23.1) | 5.6 (14.2) | 1.2 (3) | trace | 0.0 (0) | 0.0 (0) | 0.0 (0) | 0.0 (0) | 0.2 (0.5) | 1.2 (3) | 8.2 (20.8) | 36,3 (92,2) |
% độ ẩm | 72.2 | 71.6 | 69.7 | 64.9 | 64.1 | 65.6 | 68.5 | 70.7 | 71.1 | 68.6 | 72.5 | 75.5 | 69,6 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.01 in) | 10.5 | 8.8 | 11.1 | 12.0 | 11.6 | 10.2 | 9.8 | 9.8 | 8.3 | 10.2 | 10.8 | 11.0 | 124,1 |
Số ngày tuyết rơi TB (≥ 0.1 in) | 8.2 | 5.9 | 4.2 | 0.9 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.2 | 1.7 | 6.9 | 28,0 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 135.8 | 136.2 | 187.0 | 215.3 | 281.9 | 311.4 | 318.4 | 283.0 | 226.6 | 193.2 | 113.3 | 106.3 | 2.508,4 |
Tỷ lệ khả chiếu | 46 | 46 | 51 | 54 | 62 | 68 | 69 | 66 | 60 | 56 | 38 | 37 | 56 |
Nguồn: NOAA (độ ẩm, nắng 1961–1990)[48][51][52] |
Thực đơn
Chicago Địa lýLiên quan
Chicago Chicago Bulls Chicago Fall Tennis Classic 2021 - Đơn Chicago Pile-1 Chicago Women's Open 2021 - Đơn Chicago Fall Tennis Classic 2021 Chicago (phim 2002) Chicago (ban nhạc) Chicago Women's Open 2021 Chicago Fall Tennis Classic 2021 - ĐôiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chicago ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLE... ftp://ftp.ncdc.noaa.gov/pub/data/normals/1981-2010... ftp://ftp.ncdc.noaa.gov/pub/data/normals/1981-2010... http://geography.about.com/library/weekly/aa011201... http://www.americanheritage.com/articles/magazine/... http://www.cbre.com/NR/rdonlyres/9326419A-60CC-47B... http://www.chicagotraveler.com/ http://articles.chicagotribune.com/2003-03-04/news... http://articles.chicagotribune.com/2012-11-25/news... http://www.chicagotribune.com/classified/realestat...